Không kiểm tra các thủ tục pháp nhân và các yêu cầu quản lý nhà nước về khai thác và sản xuất kinh doanh, vi phạm Quy chế quản lý tài chính ban hành theo Quyết định số 926 của HĐQT Tổng Công ty Than Việt Nam; đầu tư thành lập Công ty Liên doanh Southern Mining Co., Ltd “Đầu
Bạn đang xem: File excel tính các chỉ số tài chính. Qua nội dung bài viết này, Thaolinch.vn xin gửi Tặng Kèm các bạn phần mềm so với chi tiết báo cáo tài bao gồm của doanh nghiệp bằng file excel nhằm mục tiêu hỗ trợ mang lại chúng ta có tác dụng report tài chủ yếu bởi excel
- Một số hàm thông dụng trong excel: int, rank, average 2. Kỹ năng Rèn luyện cho học sinh kỹ năng, thao tác thực hành trên máy nhanh và chính xác: sử dụng các hàm thông dụng trong excel: int, or, and, if, rank 3. Thái độ Nghiêm túc học tập, tích cực, chăm chỉ làm bài tập. II. Chuẩn bị 1.
Và dưới đây, mình sẽ giới thiệu đến bạn một số chỉ số tài chính quan trọng trong đầu tư chứng khoán: ♦ Chỉ số tài chính #1: GOS (Gross Margin) → Tỷ suất lợi nhuận gộp. ♦ Chỉ số tài chính #2: ROS (Return On Sales) → Tỷ suất Lợi nhuận ròng trên Doanh thu. ♦ Chỉ số
1 Chỉ số tài chính là gì; 2 Các chỉ số tài chính và ý nghĩa. 2.1 Chỉ số thanh toán hiện hành; 2.2 Chỉ số thanh toán nhanh 2.3 Chỉ số tiền mặt; 2.4 Chỉ số dòng tiền từ hoạt động 2.5 Chỉ số vòng quay các khoản phải thu 2.6 Chỉ số số ngày bình quân vòng quay khoản phải thu
Vay Tiền Nhanh Ggads. Ngày đăng 20/11/2017, 1526 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Đề tài PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH COUNTY COTTAGES PTY LTD Bảng cân đối kế tốn Đơn vị Nghìn USD BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN 2003 2004 2005 TÀI SẢN Tài sản lưu động Tiền 84 64 45 Phải thu 123 116 150 Tồn kho 349 385 467 556 565 662 506 480 450 Máy móc, thiết bị 87 80 72 Phương tiện vận tải 42 38 40 Thiết bị văn phòng 10 645 607 570 110 80 61 755 687 631 1,311 1,252 1,293 150 165 235 Phải trả khác 11 12 18 Thuế phải trả 28 30 35 Tài sản cố định Nhà cửa Đầu tư dài hạn TỔNG TÀI SẢN NỢ Nợ ngắn hạn Phải trả người bán 189 207 288 500 450 380 TỔNG NỢ 689 657 668 VỐN CHỦ SỞ HỮU 622 595 625 1,311 1,252 1,293 Nợ dài hạn Vay ngân hàng TỔNG NỢ & VỐN CHỦ SỞ HỮU Báo cáo kết Hoạt động kinh doanh County Cottages Pty Ltd Đơn vị Nghìn USD 2003 Trừ giá vốn hàng bán 2004 2005 504 550 750 216 220 250 154 149 175 Lợi nhuận ròng trước thuế 62 71 75 Thuế 28 30 35 34 41 40 Lợi nhuận hoạt động Trừ chi phí hoạt động Lợi nhuận sau thuế Yêu cầu a Xác định hệ số tài chủ yếu cơng ty năm 2005 b Giải thích mối quan hệ tỷ suất sinh lợi tài sản, tỷ suất lợi nhuận hệ số lưu chuyển tài sản Đánh giá hệ số tài cơng ty năm qua so sánh với mức trung bình ngành, cho biết nguyên nhân biến động số c Bạn đánh giá khả toán nợ ngắn hạn công ty Biết thêm thông tin sau Mức TB ngành County Cottages Pty Ltd ROA 5,4% 4,7% 5,7% Hệ số quay vòng TS lần 1,8 0,55 0,62 Tỷ suất lợi nhuận LN sau thuế Hệ số quay vòng tồn kho ngày 3% 100 8,6% 252 9,2% 255 Hệ số quay vòng phải thu ngày Hệ số quay vòng tài sản cố định 33 62 0,95 55 1,12 Hệ số toán thời lần 3,15 2,94 2,73 Hệ số sinh lợi vốn CSH ROE 9% 5,5% 6,9% Bài Làm Xác định hệ số tài chủ yếu công ty năm 2005 TT I Chỉ số ĐVT Cơng thức tính Các hệ số khả sinh lời ROS – Tỷ suất lợi nhuận gộp % Lợi nhuận trước thuế / Doanh thu * 100% = 75/1000*100 7,5% ROS – Tỷ suất lợi nhuận ròng % Lợi nhuận ròng / Doanh thu * 100% 4,0% = 40/1000*100 ROA – Tỷ suất sinh lời tài sản % EBIT / Tổng tài sản * 100% = 75 / 1293*100 ROE – Tỷ suất sinh lợi vốn Chủ % sở hữu II 5,8% Lợi nhuận ròng /Vốn chủ sở hữu *100% = 40/625*100 6,4% Các hệ số hoạt động Hệ số quay vòng Tài sản Lần Doanh thu / Tổng Tài sản = 000 / 1293 Hệ số quay vòng tài sản cố định Lần Doanh thu / Tài sản cố định = 000 / 631 0,77 1,58 Hệ số vòng quay hàng tồn kho Lần Giá vốn hàng bán / Tồn kho = 750 / 467 1,6 Thời gian tồn kho bình quân Ngày 365 / hệ số quay vòng tồn kho = 365 / 228 Lần Doanh thu bán trả chậm / Phải thu Hệ số quay vòng phải thu = 1000/150 Thời gian phải thu bình quân Ngày 365 / Hệ số quay vòng phải thu = 365 / III Vòng quay Vốn lưu động Lần 6,67 54,7 Doanh thu / Vốn lưu động = 1000 / 662-288 2,67 Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn= 662/288 2,30 Các hệ số khả toán nợ Hệ số toán nợ Lần TS ngắn hạn – dự trữ / Nợ ngắn hạn Hệ số toán nợ nhanh Lần = 195 / 288 0,68 Tỷ lệ nợ tổng tài sản % Tổng nợ / Tổng tài sản * 100% =668/1293 52% Tỷ lệ nợ vốn chủ sở hữu % Tổng nợ / Vốn CSH * 100% =668 / 625 IV Các hệ số nợ 107% Giải thích mối quan hệ tỷ suất sinh lợi tài sản, tỷ suất lợi nhuận hệ số lưu chuyển tài sản Đánh giá hệ số tài công ty năm qua so sánh với mức trung bình ngành, cho biết nguyên nhân biến động số ROA 2004 2005 So sánh với trunh bình ngành 2003 2005 Chỉ số Bình quân 2003 đến 2005 Mức trung bình ngành 2003 đến CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 5,4% 4,7% 5,7% 5,8% 5,4% 1,00 Hệ số quay vòng TS lần 1,8 0,55 0,62 0,77 0,65 0,36 Tỷ suất lợi nhuận LN sau thuế 3% 8,6% 9,2% 7,5% 8,4% 2,80 Hệ số quay vòng tồn kho ngày 100 252 255 228 245 2,45 Hệ số quay vòng phải thu ngày 33 62 55 54 57 1,72 Hệ số quay vòng tài sản cố định 0,95 1,12 1,58 1,22 Hệ số toán thời lần 3,15 2,94 2,73 2,30 2,66 0,84 Hệ số sinh lợi vốn CSH ROE 9% 5,5% 6,9% 6,4% 6,3% 0,70 a Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi tài sản, tỷ suất lợi nhuận hệ số lưu chuyển tài sản ROA = EBIT / Tổng tài sản => ROA = EBIT / Doanh thu * Doanh thu / Tổng tài sản Mặt khác ROA = Tỷ suất lợi nhuận * Hệ số quay vòng tài sản Tỷ suất lợi nhuận tài sản tỷ suất lợi nhuận nhân với hệ số quay vòng tài sản, nghĩa đồng vốn đầu tư vào tài sản, sau chu kỳ hoạt động kinh doanh tạo đồng lợi nhuận Hệ số cao thể xếp, phân bổ quản lý tài sản hợp lý, hiệu BCTC năm 2005 ROA = 5,8% Mặt khác ta có ROA = Tỷ suất lợi nhuận x Hệ số quay vòng tài sản Hệ số lãi ròng ROS cho biết đồng doanh thu có khả tạo đồng lợi nhuận ròng ROS = 7,5% Tuy nhiên hệ số ROS chưa đáng tin cậy để giải thích hiệu lý sau - Sự khác ngành nghề làm cho đặc trưng hệ số khác - Ngay ngành nghề, chiến lược sách lược kinh doanh làm cho hệ số có khác biệt doanh nghiệp Số vòng quay tài sản hiệu suất sử dụng tài sản HTTS = 0,77 lần Như suất sinh lời tài sản chịu ảnh hưởng trực tiếp hệ số lãi gộp số vòng quay tài sản ROA = 7,5%% x 0,77 lần = 5,8% Tuỳ theo chiến lược, sách lược kinh doanh tình hình cụ thể thời kỳ mà cơng ty giảm hệ số lãi gộp để tăng nhanh số vòng quay ngược lại b Đánh giá hệ số tài Công ty năm qua so sánh với mức trung bình ngành ngun nhân gây biến động số b1 Các hệ số khả sinh lời - Tỷ suất sinh lời gộp tài sản – ROA tăng liên tục năm đạt mức bình quân ngành 5,4% Nguyên nhân lợi nhuận trước thuế tăng từ 62 nghìn USD năm 2003 lên 75 nghìn USD năm 2005 – khoảng giá trị tài sản lại giảm khoảng 1,3% trích khấu hao máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, bán số tài sản nhà cửa, khoản đầu tư dài hạn sử dụng phần để mua lại hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh - Tỷ suất lợi nhuận gộp Công ty đạt mức cao ổn định suốt năm, bình quân đạt 8,4%, gấp gần lần mức bình quân ngành Tuy nhiên năm 2005 có dấu hiệu suy giảm, từ mức 9,2% năm 2004 xuống 7,5% cho dù Doanh thu tăng 30%, giá vốn hàng bán tăng tới 36% chi phí hoạt động tăng 14% so với năm 2004 Vì có khả Cơng ty tăng trình khuyến mãi, tăng chi phí tiếp thị, bán hàng nhằm giải lượng hàng dự trữ kho tăng thị phần cạnh tranh thị trường - Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu ROE liên tục tăng bình quân đạt 6,3%, thấp mức bình quân ngành 9% cao tỷ suất sinh lời ròng tài sản ROA 0,9% Mặc dù Doanh năm 2005 tăng 30% so với năm 2004 lợi nhuận sau thuế không tăng Nguyên nhân tốc độ tăng doanh thu năm 2005 so với năm 2004 30% không tốc tộ tăng giá vốn 36% chi phí hoạt động tăng 14%, vốn chủ sở hữu biến động Các tiêu phản ánh tình hình Cơng ty hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi sử dụng tương đối hiệu đòn bảy tài b2 Các hệ số khả toán nợ - Hệ số toán nợ nhanh liên tục giảm năm liền, 1,1 lần năm 2003, 0,87 lần năm 2004 đạt lần năm 2005 Đặc biệt hệ số năm 2004-2005 nhỏ mức an toàn cho phép 1, Công ty tập trung nguồn tiền nhập hàng dự trữ tăng khoản tiền mặt dùng toán nợ dài hạn, làm cho khả toán trở nên yếu - Hệ số toán nợ liên tục giảm qua năm, từ mức 2,94 lần năm 2003 xuống 2,3 năm 2005 thấp mức trung bình ngành Điều cho thấy mức dự trữ năm cao năm trước sản xuất tăng, nhận nhiều đơn đặt hàng mới, hay hàng bán không tồn kho năm 2004 385; năm 2005 467 tăng 21 % Bên cạnh nợ phải trả người bán tăng 42 % năm 2004 165, 2005 235 với tốc độ tăng lớn tốc độ dự trữ hàng hóa Như vậy, khả tốn nợ Cơng ty gặp nhiều khó khăn nợ ngắn hạn tăng nhanh tài sản lưu động, khoản phải thu hàng tồn kho có xu hướng tăng chiếm tỷ trọng lớn tài sản lưu động tỷ trọng nợ dài hạn giảm, tỉ trọng tiền mặt khoản tương đương tiền giảm b3 Các hệ số hoạt động - Hệ số vòng quay tài sản tăng 40%, từ mức 0,55 lần năm 2003 lên 0,77 lần năm 2005 doanh thu tăng đến 39% từ 720 nghìn lên 1000 nghìn USD giá trị tài sản lại giảm khoảng 1,3% Nhưng đáng ý hệ số thấp, bình qn năm có 0,65 lần, xấp xỉ 1/3 trung bình ngành 1,8 lần cho thấy công ty sử dụng tài sản chưa hiệu quả qui mô tài sản cố định chưa tương xứng với doanh thu, công ty chưa tạo đủ doanh thu với tổng tài sản - Thời gian quay vòng tồn kho dài có giảm, 252 ngày năm 2003, 255 ngày năm 2004 228 ngày năm 2005, gấp 2,45 lần ngành Giá vốn hàng bán tăng từ mức 504 năm 2003 lên 750 năm 2005 49% giá trị hàng tồn kho tăng từ 349 lên 467 tăng 34% chứng tỏ Công ty lưu trữ hàng tồn kho nhiều, cấu hàng hóa chưa hợp lý dẫn đến tình trạng quay vòng thấp, đầu tư hiệu hay Cơng ty có kế hoạch mở rộng kinh doanh cần tăng hàng tồn kho, Cơng ty phát triiển hàng cần phải có thời gian thâm nhập thị trường - Các khoản phải thu Cơng ty chiếm tỷ trọng lớn sách bán hàng chậm trả, thời gian quay vòng phải thu cải thiện dần, từ mức 62 ngày năm 2003 xuống 54 ngày năm 2005 mức tăng doanh thu lớn mức tăng khoản phải thu chứng tỏ Cơng ty có cố gắng việc quản lý khoản phải thu, nhiên so với mức bình quân ngành 33 ngày thời gian quay vòng phải thu Cơng ty q dài, gấp 1,72 lần Là số yếu tố, chiến lược Cơng ty cần phần tích kỹ Tăng thời gian bán chịu doanh số bán chịu để gia tăng doanh số Chất lượng việc theo dõi thu hồi công nợ Công ty Phương pháp đánh giá lựa chọn khách hàng bán trả chậm Công ty - Hệ số quay vòng tài sản cố định tăng liên tục, từ mức 0,92 lần năm 2003 lên 1,58 lần năm 2005 doanh thu tăng đồng thời giá trị tài sản cố định giảm Như vậy, công tác quản lý tài sản có tiến qua năm mức xa so với mức trung bình ngành Vì vậy, Cơng ty cần phải thay đổi sách bán hàng để giảm khoản nợ phải thu, giải phóng nhanh hàng tồn kho, tăng hiệu sử dụng tài sản b4 Các hệ số nợ - Với tỷ lệ nợ tổng tài sản Công ty chiếm 52 % tỷ lệ nợ vốn chủ sở hữu tương đương 1-1, hoạt động Công ty tương đối ổn định - Công ty thực cấu lại tài sản cấu nợ cách giảm tỷ trọng tài sản cố định khoản đầu tư dài hạn tăng tỷ trọng tài sản lưu động tổng tài sản, đồng thời tăng tỷ trọng nợ ngắn hạn, giảm tỷ trọng nợ dài hạn tổng nợ nhìn chung giá trị tuyệt đối Tổng tài sản, Tổng nợ Vốn qua năm không biến động nhiều Đánh giá khả toán nợ ngắn hạn cơng ty Mức trung Tỷ số tốn Cơng thức tính 2003 2004 2005 Tỷ số tốn = TSLĐ – Hàng tồn 1,1 0,8 0,6 nhanh kho / Nợ ngắn hạn Tỷ số toán = TSLĐ / Nợ ngắn 2,9 2,7 2,3 hành hạn Mức TB bình ngành 2003-2005 2003-2005 0,88 2,65 3,15 - Hệ số toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh vốn lưu động trước khoản nợ ngắn hạn Khoản thường dùng để trả khoản nợ đến hạn tiền Hệ số tốn nợ nhanh Cơng ty giảm liên tục năm liền, năm 2003 từ 1,1 lần, xuốn 0,68 lần năm 2005 hệ số năm 2004, 2005 thấp an tồn cho thấy Cơng ty tập trung nguồn tiền nhập hàng dự trữ toán nợ vay dài hạn cho Ngân hàng Cơng ty gặp khó khăn việc toán khoản nợ đáo hạn - Hệ số toán nợ hành Hệ số sử dụng để đo lường khả trả khoản nợ ngắn hạn doanh nghiệp Hệ số Công ty liên tục giảm, từ mức 2,94 năm 2003 xuống 2,3 lần năm 2005 mức gia tăng tài sản lưu động 19%, thấp mức gia tăng nợ ngắn hạn phải trả 52%, Tuy cao tỷ lệ an toàn 2,3 lần, thấp tỷ lệ nghành Nguyên nhân thời gian quay vòng tồn kho, thời gian quay vòng phải thu dài so với bình quân ngành, vốn bị chiếm dụng – chiếm khoảng 80% tổng tài sản ngắn hạn Biện pháp Cơng ty cần phải có số biện pháp để tăng khoản tiền mặt tương đương tiền, giảm lượng hàng tồn kho đồng thời giảm khoản nợ ngắn hạn, giảm thời gian quay vòng tồn kho thời gian quay vòng phải thu nhằm tránh rủi ro xảy tình khách hàng trả nợ không hạn xảy biến động lớn lãi suất, giá nguyên vật liệu đầu vào TL Mặc dù khả toán nợ hành Công ty tạm ổn ngắn hạn – hay khả tốn nhanh có nhiều rủi ro TL tham khảo - Giáo trình tài doanh nghiệp – TS Nguyễn Hồng Giang - Giáo trình Tài Doanh nghiệp –Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân Hà Nội – PGS-TS Lưu Thị Hương - ... thuế Yêu cầu a Xác định hệ số tài chủ yếu cơng ty năm 2005 b Giải thích mối quan hệ tỷ suất sinh lợi tài sản, tỷ suất lợi nhuận hệ số lưu chuyển tài sản Đánh giá hệ số tài cơng ty năm qua so sánh... lợi tài sản, tỷ suất lợi nhuận hệ số lưu chuyển tài sản ROA = EBIT / Tổng tài sản => ROA = EBIT / Doanh thu * Doanh thu / Tổng tài sản Mặt khác ROA = Tỷ suất lợi nhuận * Hệ số quay vòng tài. .. nhuận tài sản tỷ suất lợi nhuận nhân với hệ số quay vòng tài sản, nghĩa đồng vốn đầu tư vào tài sản, sau chu kỳ hoạt động kinh doanh tạo đồng lợi nhuận Hệ số cao thể xếp, phân bổ quản lý tài sản - Xem thêm -Xem thêm Bài tập phân tích chỉ số tài chính ,
Chỉ số tài chính giúp nhà phân tích khi đọc các báo cáo tài chính có thể tìm ra được xu hướng phát triển của doanh nghiệp một cách dễ dàng hơn cũng như giúp nhà đầu tư, các chủ nợ kiểm tra được tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách tính một vài chỉ số tài chính quan trọng và ý nghĩa của chúng. I. Mục đích của việc phân tích các chỉ số tài chính Phân tích chỉ số tài chính là một phương pháp thể hiện các thông tin tài chính phức tạp dưới dạng những nhóm chỉ số chung để có thể đánh giá về hiệu quả hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách có ý nghĩa hoặc so sánh được với những doanh nghiệp khác trong cùng ngành. Dưới đây là sơ đồ tóm tắt một số đối tượng cần quan tâm đến chỉ số tài chính II. Hạn chế của chỉ số tài chính III. Tính toán và phân tích các chỉ số Các chỉ số tài chính phổ biến và hay gặp nhất trong bài thi FR/F7 sẽ được phân chia thành 5 nhóm chính, theo sơ đồ dưới đây 1. Chỉ số về hiệu suất hoạt động Performance ratios Chỉ số ROCE Thể hiện khả năng sử dụng nguồn vốn dài hạn của ban quản trị để tạo ra lợi nhuận có hiệu quả hay không Bằng tích của 2 chỉ số Profit margin và Asset turnover. Nghĩa là chỉ số ROCE thay đổi hoặc do khả năng tạo ra doanh thu và lợi nhuận, hoặc do khả năng sử dụng nguồn vốn để tạo ra doanh thu. Profit margin thể hiện tỉ lệ lợi nhuận trên tổng doanh thu tạo ra và khả năng kiểm soát chi phí vận hành operating costs Asset turnover thể hiện khả năng doanh nghiệp tạo ra doanh thu trên nguồn vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Chỉ số này càng cao càng có lợi, doanh nghiệp vận hành càng tốt. ROCE được xem là chỉ số tốt nhất để đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, do có sự ảnh hưởng từ cả lợi nhuận và việc sử dụng vốn hiệu quả. Chỉ số Gross Profit margin Thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận gộp sau khi lấy doanh thu trừ đi giá vốn hàng bán. Chỉ số này càng cao càng có lợi 2. Chỉ số về khả năng thanh toán Liquidity ratios Khả năng thanh toán ngắn hạn, quản trị vốn lưu động và đòn bẩy Chỉ số Current ratio Đo lường khả năng thanh toán ở thời điểm hiện tại, với lượng tài sản ngắn hạn và những khoản nợ ngắn hạn. Tỷ lệ khoảng - là một tỷ lệ tốt, thể hiện khả năng sử dụng vốn lưu động working capital tốt của ban quản trị. Chỉ số Acid test ratio Đo lường khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp, tương tự với Current ratio nhưng loại bỏ Inventory loại tài sản có tính thanh khoản thấp nhất. Đây là một chỉ số thích hợp để các nhà quản trị doanh nghiệp giữ nhiều hàng tồn kho có thể kiểm tra khả năng thanh khoản của mình. Chỉ số này sẽ không thích hợp đối với những doanh nghiệp có vòng quay hàng tồn kho Inventory turnover cao. 3. Chỉ số về đòn bẩy tài chính Gearing Chỉ số Gearing thể hiện cơ cấu vốn dài hạn của doanh nghiệp, rằng doanh nghiệp có đang sử dụng nhiều vốn vay so với vốn chủ hay không. Chỉ số tập trung vào khả năng vận hành dài hạn của doanh nghiệp. Gearing > 50% được xem là có khả năng có những vấn đề trong việc sử dụng vốn do có quá nhiều vốn phải đi vay, dẫn đến các chi phí tài chính cũng như khả năng hoạt động của doanh nghiệp được đặt dấu hỏi lớn. Gearing < 25% được xem là mức an toàn. Doanh nghiệp sử dụng phần lớn vốn là vốn tự chủ. Tuy nhiên chỉ số Gearing cao chưa chắc đã là xấu, do vốn chủ phải chịu thuế Retained Earnings trong Equity là lợi nhuận sau khi đã trừ thuế còn vốn vay thì chỉ là khoản nợ nên xuất hiện trên SoFP nên không bị ảnh hưởng từ thuế. Vì vậy tỉ lệ Gearing không thật sự phản ánh được tình hình sử dụng vốn hiệu quả của doanh nghiệp 4. Chỉ số đánh giá hiệu quả quản lý Efficiency ratios Chỉ số Asset turnover Thể hiện khả năng tạo ra doanh thu trên nguồn vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Chỉ số càng cao, doanh nghiệp sử dụng tài sản càng hiệu quả Chỉ số này không đo lường được lợi nhuận, thứ mà thực tế doanh nghiệp hướng đến Chỉ số Inventory turnover Thể hiện thời gian để chuyển đổi từ hàng tồn kho thành doanh thu, hay nói cách khác là bán được hàng tốn kho. Chỉ số càng cao, hàng tồn kho được bán đi càng nhanh Nếu doanh nghiệp tồn đọng quá nhiều hàng tồn kho chứng tỏ khả năng thanh khoản và khả năng hoạt động của doanh nghiệp đang gặp vấn đề. Đôi khi doanh nghiệp nắm giữ nhiều hàng tồn kho chưa chắc là không tốt, vì có thể doanh nghiệp đang trong giai đoạn chuẩn bị để nâng cao cải thiện chất lượng dịch vụ. Chỉ số này sẽ không dành cho những doanh nghiệp như nhà bán lẻ vì tỉ lệ vòng quay tài sản rất nhanh. Chỉ số Receivable days Thể hiện thời gian trung bình thu hồi được nợ từ khách hàng. Thường các doanh nghiệp sẽ muốn con số này thấp vì họ muốn nhận được tiền sớm. Chỉ số này là một chỉ số hữu ích để so sánh các doanh nghiệp với nhau. Chỉ số Payable days Thể hiện thời gian trung bình doanh nghiệp trả được các khoản nợ Thông thường tỉ lệ càng cao càng tốt do doanh nghiệp có thời gian chiếm dụng vốn ở bên ngoài lâu hơn Tuy nhiên nếu chỉ số này quá cao thì có khả năng doanh nghiệp đang gặp vấn đề về tính thanh khoản Chỉ số Payable days nên lớn hơn Receivable days. Ví dụ minh hoạ Statements of financial position and statements of profit or loss for Ocean Motors are set out below. Required Calculate the following ratios for Ocean Motors and briefly comment upon what they indicate Profitability ratios Gross profit margin Operating profit margin ROCE Net asset turnover Liquidity and working capital ratios Current ratio Quick ratio Inventory collection period Accounts receivable collection period Accounts payable payment period Đáp án a, Nhận xét Doanh thu tăng 50% Tổng lợi nhuận biên giảm đáng kể, có thể là do giảm giá bán để tăng thị phần và doanh thu. Lợi nhuận từ hoạt động đã giảm cùng với tổng lợi nhuận biên. ROCE tăng, chắc chắn là do sự cải thiện trong vòng quay tổng tài sản. b, Nhận xét Toàn bộ khả năng thanh toán của công ty có vài vấn đề sau Cả Current ratio và Quick ratio đều rất thấp mặc dù đã có sự cải thiện so với năm trước. Chúng ta không biết gì về loại hình doanh nghiệp, do đó khó để đánh giá mức tuyệt đối về khả năng thanh khoản của doanh nghiệp đó. Inventory holding period chỉ ra rằng hàng tồn kho được giữ trong khoảng thời gian có thể cân nhắc được và giai đoạn này đang tăng. Accounts receivable collection period kéo dài đáng kể mặc dù có tăng doanh thu. Điều này có thể do chính sách mở rộng tín dụng để thu hút khách hàng. Accounts payable collection period cũng kéo dài gấp đôi và thậm chí nhiều hơn với giai đoạn khách hàng nợ. Rõ ràng việc kinh doanh này phụ thuộc chủ yếu vào số tiền chi trội. 5. Các chỉ số định giá và tăng trưởng trong đầu tư Ví dụ minh hoạ Given below are the statements of profit or loss for Pacific Motors for the last two years. 20X2 20X1 $000 $000 Revenue 1,500 1,000 Cost of sales 700 300 ____ ____ Gross profit 800 700 Administration and distribution expenses 400 360 ____ ____ Profit before tax 400 340 Income tax expense 200 170 ____ ____ Profit for the year 200 170 ____ ____ In 20X1 dividends were $100,000 and in 20X2 they were $110,000. The company is financed by 1,200,000 $1 ordinary shares and the market price of each share was $ at 31 December 20X2 and $ at 31 December 20X1. For each year calculate the following ratios and comment on them briefly EPS P/E ratio dividend yield dividend cover. Hướng dẫn giải 20X2 20X1 EPS 200/1,200 170/1,200 = c = c P/E ratio 164/ 153/ = = Dividend yield 110/1,200/164 100/1,200/153 = = Dividend cover 200/110 170/100 = times = times Nhận xét Không có sự thay đổi đáng kể về các chỉ số dành cho nhà đầu tư trong hai năm nhưng ta có thể đưa ra các nhận xét cụ thể sau Cả EPS và cổ tức trên mỗi cổ phiếu đều tăng một lượng nhỏ trong hai năm, đó là một chính sách thường được thiết kế để đáp ứng cổ đông Hệ số P/E giảm, cho thấy thị trường không nhận định cổ phiếu năm nay cao như năm ngoái Tỷ lệ chi trả cổ tức cao hơn một chút. Điều này có nghĩa là lợi nhuận trong năm được giữ lại trong doanh nghiệp cũng cao hơn. Author Ha Do Reviewed by Duy Anh Nguyen
Tài liệu "Câu hỏi và bài tập TỶ SỐ TÀI CHÍNH" có mã là 1528803, file định dạng doc, có 10 trang, dung lượng file 195 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục Luận văn đồ án > Tổng hợp. Tài liệu thuộc loại VàngNội dung Câu hỏi và bài tập TỶ SỐ TÀI CHÍNHTrước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Câu hỏi và bài tập TỶ SỐ TÀI CHÍNH để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ 10 trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần preview Câu hỏi và bài tập TỶ SỐ TÀI CHÍNHNếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide. Click vào nút bên dưới để xem qua nội dung tài liệu Câu hỏi và bài tập TỶ SỐ TÀI CHÍNH sử dụng font chữ gì?File sử dụng loại font chữ cơ bản và thông dụng nhất Unicode hoặc là TCVN3. Nếu là font Unicode thì thường máy tính của bạn đã có đủ bộ font này nên bạn sẽ xem được bình thường. Kiểu chữ hay sử dụng của loại font này là Times New Roman. Nếu tài liệu Câu hỏi và bài tập TỶ SỐ TÀI CHÍNH sử dụng font chữ TCVN3, khi bạn mở lên mà thấy lỗi chữ thì chứng tỏ máy bạn thiếu font chữ này. Bạn thực hiện tải font chữ về máy để đọc được nội thống cung cấp cho bạn bộ cài cập nhật gần như tất cả các font chữ cần thiết, bạn thực hiện tải về và cài đặt theo hướng dẫn rất đơn giản. Link tải bộ cài này ngay phía bên phải nếu bạn sử dụng máy tính hoặc phía dưới nội dung này nếu bạn sử dụng điện thoại. Bạn có thể chuyển font chữ từ Unicode sang TCVN3 hoặc ngược lại bằng cách copy toàn bộ nội dung trong file Câu hỏi và bài tập TỶ SỐ TÀI CHÍNH vào bộ nhớ đệm và sử dụng chức năng chuyển mã của phần mềm gõ tiếng việt Unikey. Từ khóa và cách tìm các tài liệu liên quan đến Câu hỏi và bài tập TỶ SỐ TÀI CHÍNHTrên Kho Tri Thức Số, với mỗi từ khóa, chủ đề bạn có thể tìm được rất nhiều tài liệu. Bạn có thể tham khảo hướng dẫn sau đây để tìm được tài liệu phù hợp nhất với bạn. Hệ thống đưa ra gợi ý những từ khóa cho kết quả nhiều nhất là Câu hỏi và bài, hoặc là Câu hỏi và bài tìm được nội dung có tiêu đề chính xác nhất bạn có thể sử dụng Câu hỏi và bài tập TỶ, hoặc là Câu hỏi và bài tập TỶ nhiên nếu bạn gõ đầy đủ tiêu đề tài liệu Câu hỏi và bài tập TỶ SỐ TÀI CHÍNH thì sẽ cho kết quả chính xác nhất nhưng sẽ không ra được nhiều tài liệu gợi có thể gõ có dấu hoặc không dấu như Cau hoi va bai, Cau hoi va bai tap, Cau hoi va bai tap TY, Cau hoi va bai tap TY SO, đều cho ra kết quả chính xác. Câu hỏi và tập TỶ Câu hỏi và bài Câu SỐ TÀI Câu hỏi hỏi SỐ và bài TÀI TỶ CHÍNH Câu hỏi và bài tập TỶ SỐ Câu hỏi tập và Câu hỏi và bài tập TỶ Câu hỏi và bài tập bài Các chức năng trên hệ thống được hướng dẫn đầy đủ và chi tiết nhất qua các video. Bạn click vào nút bên dưới để xem. Có thể tài liệu Câu hỏi và bài tập TỶ SỐ TÀI CHÍNH sử dụng nhiều loại font chữ mà máy tính bạn chưa có. Bạn click vào nút bên dưới để tải chương trình cài đặt bộ font chữ đầy đủ nhất cho bạn. Nếu phần nội dung, hình ảnh ,... trong tài liệu Câu hỏi và bài tập TỶ SỐ TÀI CHÍNH có liên quan đến vi phạm bản quyền, bạn vui lòng click bên dưới báo cho chúng tôi biết. Gợi ý liên quan "Câu hỏi và bài tập TỶ SỐ TÀI CHÍNH" Click xem thêm tài liệu gần giống Chuyên mục chứa tài liệu "Câu hỏi và bài tập TỶ SỐ TÀI CHÍNH" Tài liệu vừa xem Câu hỏi và bài tập TỶ Câu hỏi và bài Câu hỏi và bài tập TỶ SỐ Câu hỏi và Câu hỏi Câu hỏi và bài tập
bài tập về các chỉ số tài chính