Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời; Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời; Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên – Giải SBT Toán 6 – Sách Chân trời; Bài 1: Tập hợp.
Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. Xem lời giải Luyện tập vận dụng 1 trang 15 SGK Toán 6 Cánh Diều . Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng.
Bài 5 Thứ tự thực hiện các phép tính số học – Có thể có dấu ngoặc đơn trong biểu thức. một. Biểu thức không có dấu ngoặc đơn. – Nếu cấp số cộng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ nhân và chia thì ta thực hiện phép tính theo thứ tự. Từ trái sang phải.
Viết các số tự nhiên có 4 chữ số được lập nên từ chữ số 0 và 1 mà trong đó mỗi chữ số xuất hiện hai lần. Cho tập hợp A là tập các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 7. Cách viết nào sau đây biểu diễn tập hợp A. Cho ba chữ số 0, 2, 4.
* Cơ sở phương pháp: Tách số bị chia thành phần chứa ẩn số chia hết cho số chia và phần nguyên dư, sau đó để thỏa mãn chia hết thì số chia phải là ước của phần số nguyên dư, từ
Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. 1. Phép cộng và phép nhânPhép cộng và phép nhân các số tự nhiên ta đã được học ở tiểu hạn650 + 1 258 = 1 908. Trong đó các số 650 và 1 258 là số hạng, 1 908 là \times 120 = 6 720. Trong đó các số 56 và 120 gọi là các thừa số, 6 720 là ý. Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu "\times" trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu ".".Chẳng hạn, a\times b\times c có thể viết là a\cdot b\cdot c hay abc; 9\times a\times b có thể viết là 9\cdot a\cdot b hay dụ. Linh xin mẹ 50 000 để mua đồ dùng học tập. Linh mua 3 quyển vở và 2 cái bút. Biết giá mỗi quyển vở là 8 000 đồng và giá mỗi cái bút là 4 000 đồng. Hỏi Linh còn lại bao nhiêu tiền?Giải3 quyển vở hết 000 = 24 000 đồng.2 cái bút hết 000 = 8 000 đồng.Tổng số tiền mà Linh đã mua đồ dùng học tập là 24 000 + 8 000 = 32 000 đồng.Linh còn lại số tiền là 50 000 - 32 000 = 18 000 đồng.2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiênVới a, b, c là các số tự nhiên, ta cóTính chất giao hoán a + b = b + a; = chất kết hợp a + b + c = a + b + c; = a. chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.b + c = + chất cộng với số 0, nhân với số 1 a + 0 = a; = dụ. Tính một cách hợp lí các biểu thức saua A=56\cdot61+56\cdot39;b B=18\cdot\left1+2+3+4\right+82\cdot\left1+2+3+4\right.Giảia A=56\cdot61+56\cdot39=56\cdot\left61+39\right\\=56\cdot100= B=18\cdot\left1+2+3+4\right+82\cdot\left1+2+3+4\right=\left18+82\right\cdot\left1+2+3+4\right=100\cdot10= ý. Ta có thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 hoặc 999 như sau89\cdot9=89\cdot\left10-1\right=89\cdot10-89\cdot1=890-89= Phép trừ và phép chia hếtỞ tiểu học, ta đã biết cách tìm x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, a ≥ có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a - b = x và gọi x là hiệu của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số ý. Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ a\cdot\leftb-c\right=a\cdot b-a\cdot c \leftb>c\right.A. Các câu hỏi trong bàiHoạt động khởi động trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoCho T =11 x 2001 + 2003 + 2007 +2009 + 89 x 2001 + 2003 + 2007 + 2009.Có cách tính nào tính nhanh giá trị của biểu thức T không?GiảiCó cách để tính nhanh hơn biểu thức bài này ta sẽ tính được biểu thức T như sauT = 11 x 2001 + 2003 + 2007 +2009 + 89 x 2001 + 2003 + 2007 + 2009= 2001 + 2003 + 2007 + 2009 x 11 + 89= [2001 + 2009 + 2007 + 2003] x 11 + 89= 4010 + 4010.100= 8 020 . 100= 802 hành 1 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo An có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 6 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?GiảiCách mua 5 quyển vở hết số tiền là 5 x 6000 = 30000 đồngAn mua 6 cái bút bi hết số tiền là 6 x 5000 = 30000 đồngAn mua 2 cái bút chì hết số tiền là 2 x 5000 = 10000 đồngSố tiền An đã dùng để mua đồ dùng học tập là 30 000 + 30 000 + 10 000 = 70 000 đồngSố tiền còn lại của An là 100 000 – 70 000 = 30 000 đồngVậy An còn lại 30 000 2. Số tiền An đã dùng để mua đồ dùng học tập là 5 x 6 000 + 6 + 2 x 5 000 = 30 000 + 40 000 = 70 000 đồng.Số tiền còn lại của An là 100 000 – 70 000 = 30 000 đồngVậy An còn lại 30 000 động khám phá 1 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoKiểm tra lại kết quả mỗi phép tính sau và chỉ ra trong mỗi phép tính đó số nào được gọi là số hạng, là tổng, là thừa số, là 890 + 72 645 = 74 535363 x 2 018 = 732 534Giải+ 1 890 + 72 645 = 74535Kết quả của phép tính này là phép tính này số hạng 1 890; 72 645; tổng là 74 535.+ 363 x 2 018 = 732 534Kết quả của phép tính này là phép tính này thừa số là các số 363; 2 018; tích là 732 động khám phá 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoHãy so sánh kết quả của các phép tínha 17 + 23 và 23 + 17;b 12 + 28 + 10 và 12 + 28 + 10; c và và 5. 23.43 + 17 và + Ta có 17 + 23 = 4023 + 17 = 40Suy ra 17 + 23 = 23 + 17 = 17 + 23 = 23 + Ta có 12 + 28 + 10 = 40 + 10 = 5012 + 28 + 10 = 12 + 38 = 50Suy ra 12 + 28 + 10 = 12 + 28 + 10 = 12 + 28 + 10 = 12 + 28 + 10.c 17. 23 = 23 . 17d = = 905. = = 90Suy ra = 5. = = 5. 23.43 + 17 = = 1 + = 989 + 391 = 1 380Suy ra 23.43 + 17 = + = 1 23.43 + 17 = + hành 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoCó thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí?T = 11.1 + 3 + 7 + 9 + 89.1 + 3 + 7 + 9.GiảiT = 11.1 + 3 + 7 + 9 + 89.1 + 3 + 7 + 9.= 11 + 89.1 + 3 + 7 + 9 tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng= 100 . 20= 2 hành 3 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoCó thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 như sau = 67.10 – 1 = 670 – 67 = = 346.100 – 1 = 34 600 – 346 = 34 a 1 b 1 1 = 1 234.10 – 1 = 12 340 – 1 234 = 11 106;b 1 = 1 234. 100 – 1 = 123 400 – 1 234 = 122 động 3 khám phá trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoNhóm Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cần có là 200 000 đồng. Hiện tại các bạn đang có 80 000 đồng. Các bạn cần thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được 20 000 Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là bao nhiêu?b Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?Giảia Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 200 000 – 80 000 = 120 000 đồngVậy số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 120 000 Vì mỗi tháng các bạn gây quỹ được 20 000 đồngSố tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong số tháng là 120 000 20 000 = 6 thángVậy cần phải thực hiện gây quỹ trong 6 dụng trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoNăm nay An 12 tuổi, mẹ An 36 Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay?b Năm nay số tuổi của mẹ An gấp mấy lần số tuổi của An?Giảia Số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay sau số năm là 36 – 12 = 24 năm.Vậy sau 24 năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm Năm nay số tuổi của mẹ An gấp số tuổi của An số lần là 36 12 = 3 lần.Vậy số tuổi của mẹ An hiện nay gấp 3 lần số tuổi của Bài tậpBài 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoTính một cách hợp lía 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029;b 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029= 2021 + 2029 + 2022 + 2028 + 2023 + 2027 + 2024 + 2026 + 2025= 4050 + 4050 + 4050 + 4050 + 2025= + 2025= 16 200 + 2025 = 18 1 800 . 2 000=3 600 2 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. Giá mỗi quyển vở là 6 500 đồng; giá mỗi cái bút bi là 4 500 đồng; giá mỗi cục tẩy là 5 000 đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền?GiảiCách tiền mẹ Bình đã mua 9 quyển vở là 500 = 58 500 đồngSố tiền mẹ Bình đã mua 5 cái bút bi là 500 = 22 500 đồngSố tiền mẹ Bình đã mua 2 cục tẩy là 000 = 10 000 đồngMẹ Bình đã mua hết số tiền là 58 500 + 22 500 + 10 000 = 91 000 đồngVậy tổng số tiền mẹ Bình đã mua hết là 91 000 2. Số tiền mẹ Bình mua đồ dùng học tập cho Bình là 500 + 500 + 000 = 58 500 + 22 500 + 10 000 = 91 000 đồng.Vậy tổng số tiền mẹ Bình đã mua hết là 91 000 3 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoMột chiếc đồng hồ đánh chuông theo giờ. Đúng 8 giờ nó đánh 8 tiếng “boong”; đúng 9 giờ, nó đáng 9 tiếng “boong”;… Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh bao nhiêu bao nhiêu tiếng “boong”?GiảiĐúng 8 giờ, đồng hồ đánh 8 tiếng “boong”.Đúng 9 giờ, đồng hồ đánh 9 tiếng “boong”.Đúng 10 giờ, đồng hồ đánh 10 tiếng “boong”.Đúng 11 giờ, đồng hồ đánh 11 tiếng “boong”.Đúng 12 giờ, đồng hồ đánh 12 tiếng “boong”.Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, đồng hồ đã đánh8 + 9 + 10 + 11 + 12 = 50 tiếng “boong”Vậy từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh tất cả 50 tiếng “boong”.Bài 4 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo Biết rằng độ dài xích đạo khoảng 40 000 km. Khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh khoảng 2 000 km. Độ dài đường xích đạo dài gấp mấy lần khoảng cách giữa hai thành phố trên?GiảiĐộ dài đường xích đạo dài gấp số lần khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh là40 000 2 000 = 20 lầnVậy độ dài đường xích đạo dài gấp 20 lần khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh.
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI số Tự NHIÊN KIẾN THỨC CẦN NHỚ về kĩ thuật tính đặt tính và thực hiện phép tính các phép tính về số tự nhiên Biết đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số, không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp. Biết đặt tính và thực hiện phép nhân các số có nhiều chữ số với các số có không quá ba chữ sô' tích có không quá sáu chữ số. Biết dặt tính và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho sô' có không quá ba chữ số thương có không quá ba chữ số. Về tính nhẩm Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn dạng dơn giản; nhân nhẩm với 10; 100; 1000; chia nhẩm cho 10; 100; 1000; nhân nhẩm sô' có hai chữ số với 11. Về tính chất các phép tính Biết một sô' tính chắt ca bản của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Biết vận dụng tính cliẩt giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân, tính chất nhân một tổng với một sô' dể tính bằng cách thuận tiện nhất. Về tính giá trị biểu thức và tìm thành phần chứa biết của phép tính Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính khi biết kết quả tính và thành phần kia. Biết tính giá trị của biểu thức số có đến ba dấu phép tính có hoặc không có dấu ngoặc và biểu thức có chứa một, hai, ba chữ dạng đơn giản. về dấu hiệu chia hết Nhận biết dấu hiệu chia hét cho 2, 3, 5 và 9. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết trong một số tình huống đơn giản tìm số chưa biết,... HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ❖ Bài 1 Đặt tính rồi tính 6195 + 2785 5342 - 4185 ; 47836 + 5409 ; 29041 - 5987 ; 10592 + 79438 80200 - 19194 Giải Các em tự đặt tính và tính. Kết quả là 6195 + 2785 = 8980 47836 + 5409 = 53245 10592 + 79438 = 90030 b 5342 -4185 =,1157 29041 - 5987 = 23054 80200 - 19194 = 61006 Lưu ý Củng cố lại cách đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên không nhiều hơn 6 chữ số. Xem trang 72 - tập I. Bài 2 Tìm x a X + 126 = 480 a X + 126 = 480 b X - 209 = 435 Giải X X Lưu ý b X - 209 = 435 = 480 - 126 X 435 + 209 = 354 X 644 Cần nhớ lại quy tắc “Tìm một số hạng chưa biết” và “Tìm sô' bị trừ chưa biết”. ❖ Bài 3 Viết chữ hoặc sô' thích hợp vào chỗ châm a + b = b + ... a + b + c = ... + b + c a + 0 = ... + a = ... ... = a a = 0 Giải a + b = b + a a - 0 = a a + b + c = a + b + c a-a = o a+o=o+a=a Lưu ý Củng cố lại các tính chất của phép cộng, trừ và biểu thức chứa chữ. Dựa vào biểu thức chữ, em hãy tự phát biểu bằng lời các tính chất trên. Bài 4 Tính bằng cách thuận tiện nhất a 1268 + 99 + 501 b 168 + 2080 + 32 745 + 268 + 732 87 + 94 + 13 + 6 1295 + 105 + 1460 121 + 85 + 115 + 469 Giải 1268 + 99 + 501 = 1268 + 99 + 501 = 1268 + 600 = 1868 745 + 268 +732 = 745 +268+732 = 745 + 1000 = 1745 1295 + 105 + 1460 = 1400 +1460 = 2860 168 + 2080 + 32 = 168 + 32 + 2080 = 200 + 2080 = 2280 87 + 94 + 13 + 6 = 87 + 13 + 94 + 6 = 100 + 100 = 200 121 + 85 + 115 + 469 = 121 + 469 + 85 + 115=590 + 200 = 790 Lưu ý Vận dụng tính chất giao hoán và tinh chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. ❖ Bài 5 Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lụt, Trường Tiểu học Thành Công đã quyên góp được 1475 .quyển vở, Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được ít hơn Trường Tiểu học Thành Công 184 quyển vở. Hỏi cả hai trường quyên góp được bao nhiêu quyển vở? Giải Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được 1475 - 184 = 1291 quyển Cả hai trường quyên góp được 1475 + 1291 = 2766 quyển Đáp số 2766 quyển vở
Tài liệu gồm 26 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề các phép tính về số tự nhiên, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 1 Ôn tập và bổ túc về số tự tiêu Kiến thức + Nhận biết được điều kiện để có phép trừ trong tập số tự nhiên và điều kiện để thực hiện được phép chia. + Biết các tính chất của phép cộng và phép nhân. + Nắm được quan hệ giữa các số trong các phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia hết và phép chia có dư. Kĩ năng + Xác định được vai trò của các số trong các phép tính, từ đó tìm được số chưa biết trong một phép tính. + Biết cách vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng … vào tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí. + Biết cách vận dụng kiến thức về các phép toán để giải các bài toán thực tế. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 Thực hiện phép tính. Để thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất tính nhanh, ta cần đưa về tổng, hiệu, tích, thương của số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn … và áp dụng các tính chất + Tính chất kết hợp của phép cộng. + Tính chất kết hợp của phép nhân. + Chia một tổng cho một số. Dạng 2 Tìm x. Xác định vai trò của số đã biết và số chưa biết trong phép tính, sau đó áp dụng + Phép cộng Số hạng chưa biết = Tổng – Số hạng đã biết. + Phép trừ Số trừ = Số bị trừ – Hiệu; Số bị trừ = Hiệu + Số trừ. + Phép nhân Thừa số chưa biết = Tích Thừa số đã biết. + Phép chia hết Số chia = Số bị chia Thương; Số bị chia = Số chia . Thương. Dạng 3 Bài toán có lời văn. Dạng 4 Toán về phép chia có dư. Trong phép chia có dư + Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư 0 < Số dư < Số chia. + Số chia = Số bị chia – Số dư Thương. + Thương = Số bị chia – Số dư Số chia. + Số dư = Số bị chia – Số chia x Thương. Dạng 5 Tìm số chưa biết trong một phép tính. + Phép cộng và phép trừ Tính lần lượt theo cột từ phải sang trái. Chú ý những trường hợp có “nhớ”. + Phép nhân Thực hiện phép nhân từ phải sang trái, suy luận từng bước để tìm ra những số chưa biết. + Phép chia Đặt tính và lần lượt thực hiện phép chia từ hàng lớn nhất. Tài Liệu Toán 6Ghi chú Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên bằng cách gửi về Facebook TOÁN MATH Email [email protected]
sẽ hướng dẫn trả lời chi tiết cho các câu hỏi Toán lớp 6 của bộ sách Chân trời sáng tạo thuộc [Bài 3 Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên trong CHƯƠNG 1 SỐ TỰ NHIÊN PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ thuộc sách Toán 6 tập 1 bộ Chân trời sáng tạo]. Nội dung chi tiết bài giải mời bạn đọc tham khảo dưới đâyA. GIẢI CÂU HỎI LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG1. Phép cộng và phép nhânThực hành 1 Trang 13 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoSố tiền An đã mua là 5 × 6000 + 6 × 5000 + 2 × 5000 = 70 000 đồng.Số tiền An còn lại là 100 000 – 70 000 = 30 000 đồng.Đáp án An còn lại số tiền là 30 000 động 1 Trang 13 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoTa có 1 890 + 72 645 = 74 535 ⇒ Đúng, trong đó 1 890 và 72 645 là số hạng, 74 535 là có 363 × 2 018 = 732 534 ⇒ Đúng, trong đó 363 và 2 018 là thừa số, 732 534 là Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiênHoạt động 2 Trang 14 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoa Ta có 17 + 23 = 23 + 17b Ta có 12 + 28 + 10 = 12 + 28 +10c Ta có 17. 23 = 23 . 17d Ta có 5 . 6 . 3 = 5 . 6 . 3e Ta có 23 . 43 + 17 = 23 . 43 + 23 . 17Thực hành 2 Trang 14 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoTa có T = 11 . 1 + 3 + 7 + 9 + 89 . 1 + 3 + 7 + 9= 11 + 89 . 1 + 3 + 7 + 9= 100 . 20= hành 3 Trang 14 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoa 1 234 . 9 = 1 234 . 10 – 1 = 12 340 – 1 234 = 11 1 234 . 99 = 1 234 . 100 – 1 = 123 400 – 1 234 = 122 Phép trừ và phép chia hếtHoạt động 3 Trang 14 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoa Số tiền các bạn còn lại là 200 000 – 80 000 = 120 000 đồng.b Cần phải thực hiện gây quỹ trong 120 000 20 000 = 6 tháng.Vận dụng Trang 15 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoa Ta có 36 – 12 = 24 năm.⇒ 24 năm nữa thì số tuổi An bằng tuổi mẹ An năm Ta có 36 12 = 3 lần.⇒ Năm nay số tuổi của mẹ An bằng 3 lần số tuổi của BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢICâu 1 Tính một cách hợp lí Trang 15 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1a 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029;b 30 . 40 . 50 . giải tham khảoa Ta có 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029 = 2 021 + 2 029 + 2 022 + 2 028 + 2 023 + 2 027 + 2 024 + 2 026 + 2 025= 4 050 + 4 050 + 4 050 + 4 050 + 2025= 18 Ta có 30 . 40 . 50 . 60= 40 . 50 . 30 . 60= 2000 . 1800= 3 600 2 Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. Giá mỗi quyển vở là 6500 đồng; giá mỗi cái bút bi là 4500 đồng; giá mỗi cục tẩy là 5000 đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền? Trang 15 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoMẹ Bình đã mua hết số tiền là 9 × 6 500 + 5 × 4 500 + 2 × 5 000 = 91 000 đồng.Đáp án Mẹ Bình đã mua hết 91 000 3 Một chiếc đồng hồ đánh chuông theo giờ. Đúng 8 giờ, nó đánh 8 tiếng “boong"; đúng 9 giờ, nó đánh 9 tiếng “boong", ... Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh bao nhiêu tiếng “boong"? Trang 15 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoTừ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày nó sẽ đánh8 + 9 + 10 + 11 + 12 = 8 + 12 + 9 + 11 + 10 = 20 + 20 + 10 = 50 tiếng đánh.Đáp án Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày nó sẽ đánh 50 tiếng 4 Biết rằng độ dài đường xích đạo khoảng 40000 km. Khoảng cách giữa thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 2000 km. Độ dài đường xích đạo dài gấp mấy lần khoảng cách giữa hai thành phố trên? Trang 15 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoĐộ dài đường xích đạo so với khoảng cách giữa hai thành phố trên dài gấp 40 000 2 000 = 20 lần.Đáp án Độ dài đường xích đạo dài gấp 20 lần khoảng cách giữa hai thành phố trên.
Sau đây là danh sách các Bài tập Trắc Nghiệm TOÁN 6 theo chủ đề CÁC PHÉP TÍNH trong tập hợp SỐ TỰ NHIÊN. 1 – Cộng – Trừ – Nhân – Chia ♫ Nên xem các bài học lý thuyết CỘNG – NHÂN và TRỪ – CHIA trước khi làm các bài tập trắc nghiệm phía dưới. Câu Giá trị của biểu thức 78 + 2[nbsp]021 + 2[nbsp]022 + 79 là a 4 100; b 4 200; c 4 300; d 4 400. Bấm máy tính hoặc tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng như sau 78 + 2 021 + 2[nbsp]022 + 79 = 78 + 2[nbsp]022 + 2[nbsp]021 + 79 = 2[nbsp]100 + 2[nbsp]100 = 4[nbsp]200. Chọn đáp án b. Câu Giá trị của biểu thức 25[nbsp].[nbsp]2[nbsp]021[nbsp].[nbsp]4 là a 202 100; b 202 200; c 202 000; d 203 . Bấm máy tính hoặc tính nhẩm như sau 25 . 2 021 . 4 = 25[nbsp].[nbsp]4[nbsp].[nbsp]2[nbsp]021 = 100[nbsp].[nbsp]2[nbsp]021 = 202[nbsp]100. Chọn đáp án a. Câu Giá trị của biểu thức 8[nbsp].[nbsp]125 + 4[nbsp].[nbsp]37[nbsp].[nbsp]25 là a 4 000; b 4 300; c 4 500; d 4 700. Bấm máy tính hoặc tính nhẩm như sau 8 . 125 + 4 . 37 . 25 = 1[nbsp]000 + 4[nbsp].[nbsp]25[nbsp].[nbsp]37 = 1[nbsp]000 + 100[nbsp].[nbsp]37 = 1[nbsp]000 + 3[nbsp]700 = 4[nbsp]700. Chọn đáp án d. Câu Giá trị của biểu thức 2[nbsp]022[nbsp].[nbsp]37 + 63[nbsp].[nbsp]2[nbsp]022 là a 202 000; b 202 100; c 202 200; d 202 300. Có thể tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép cộng như sau 2 022 . 37 + 63[nbsp].[nbsp]2[nbsp]022 = 2[nbsp]022[nbsp].[nbsp]37[nbsp]+[nbsp]63 = 2[nbsp]022[nbsp].[nbsp]100 = 202[nbsp]200. Chọn đáp án c. 🤔 Nên xem Dạng bài tập về TÍNH NHANH trong tập hợp số tự nhiên. Câu Giá trị của biểu thức 1 + 2 + 3 + … + 11 là a 60; b 62; c 64; d 66. Ta có 1 + 2 + 3 + … + 11 = 1 + 11 + 2 + 10 + 3 + 9 + 4 + 8 + 5 + 7 + 6 = 12 + 12 + 12 + 12 + 12 + 6 = 12 . 5 + 6 = 60 + 6 = 66 Chọn đáp án d. Câu Số tự nhiên x thỏa mãn 2[nbsp]021[nbsp]–[nbsp]x[nbsp].[nbsp]2[nbsp]022[nbsp]=[nbsp]0 là a x = 0; b x = 2 021; c x = 2 022; d x = 1. Vì 2 021 – x . 2[nbsp]022 = 0 nên 2[nbsp]021 – x = 0. Suy ra x = 2[nbsp]021. Chọn đáp án b. Câu Số tự nhiên x thỏa mãn x – 2[nbsp]021 . 2[nbsp]021 – x – 2[nbsp]021 . 21 = 2[nbsp]000 là a 2 000; b 2 011; c 2 022; d 2 0 33. Ta có x – 2 021 . 2[nbsp]021 – x – 2[nbsp]021 . 21 = x – 2[nbsp]021 . 2[nbsp]021 – 21 = x – 2[nbsp]021 . 2[nbsp]000 Vậy x – 2 021 . 2[nbsp]000 = 2[nbsp]000. Suy ra x – 2 021 = 2[nbsp]000 2[nbsp]000 = 1. Vì x – 2 021 = 1 nên x = 1 + 2[nbsp]021 = 2[nbsp]022. Chọn đáp án c. 🤔 Nên xem Dạng bài tập về TÌM X trong tập hợp số tự nhiên. Câu Chọn phát biểu ĐÚNG a Tổng của 12 và 2 có giá trị là 10; b Một hiệu có số bị trừ là 12 và số trừ là 2 thì có giá trị là 14; c Một tổng có giá trị là 8 và một số hạng của nó là 2 thì số hạng còn lại là 10. d Một hiệu có giá trị là 5 và số bị trừ là 15 thì số trừ là 10. Tổng của 12 và 2 là 12 + 2 = 14. → Câu a sai. 12 – 2 = 10. → Câu b sai. Trong câu c, các số hạng là 2 và 10, tổng là 8 thì 2 + 10 = 8, vô lý. → Câu c sai. Trong câu d, số bị trừ là 15, số trừ là 10 và hiệu là 5, vậy 15 – 10 = 5, hợp lý. → Câu d đúng. Chọn đáp án d. Câu Chọn phát biểu SAI a Với hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho a = b + x thì ta có phép trừ a – b = x; b Trong tập hợp các số tự nhiên, phép trừ a – b chỉ thực hiện được khi a > b; c Trong phép chia có dư, số chia bao giờ cũng lớn hơn số dư; d Số 0 chia hết cho mọi số tự nhiên khác 0. Câu b sai. Phép trừ a – b thực hiện được khi a ≥ b. Chọn đáp án b. Câu Năm 2021, Khánh đang được t tuổi, còn mẹ của Khánh thì có số tuổi gấp ba lần tuổi của Khánh. Vậy năm 2024 thì mẹ của Khánh có số tuổi là a t + 3 tuổi; b 3t + 1 tuổi; c 3t + 3 tuổi; d 3t + 4 tuổi. Năm 2021, mẹ của Khánh có số tuổi gấp ba lần tuổi của Khánh. Vậy năm 2021, tuổi của mẹ là 3t. Do đó, năm 2024 tức là 3 năm sau năm 2021 thì tuổi của mẹ Khánh là 3t + 3. Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, ta có 3t + 3 = 3t + 1. Chọn đáp án b. 2 – Lũy thừa với số mũ tự nhiên ♫ Nên xem các bài học lý thuyết PHÉP TÍNH LŨY THỪA trước khi làm các bài tập trắc nghiệm phía dưới. Câu Với a, m, n là các số tự nhiên, hãy chọn câu SAI a am . an = am+n; b am an = am-n với m ≥ n và a ≠ 0; c a0 = 1; d a0 = 0. Câu Tích 5 . 5 . 5 được viết dưới dạng lũy thừa của một số là a 52; b 53; c 35; d 54. Câu Giá trị của 24 bằng a 8; b 22 . 2; c 28 2; d 4 . 4. 24 = 2 . 2 . 2 . 2 = 4 . 4 Chọn đáp án d. 🤔 Nên xem Dạng bài tập về PHÉP TÍNH LŨY THỪA với số mũ tự nhiên. Câu Tính 24 + 16 ta được kết quả dưới dạng lũy thừa là a 220; b 24; c 25; d 210. Ta có 24 + 16 = 24 + 24 = 2 . 24 = 25. Chọn đáp án c. Câu Cách tính đúng của a3 . a2 a là a a3 . a2 a = a3+2-0 = a5; b a3 . a2 a = a3+2-1 = a4; c a3 . a2 a = = a6; d a3 . a2 a = = a0. Câu Số lớn nhất trong các số 29; 221; 12021; 2[nbsp]0210 là a 29; b 221; c 12021; d 2 0210. Vì 9 b thì a2 > b2; c m7 > m3 với m là một số tự nhiên; d Với hai số tự nhiên a và b, nếu a > b thì 2a > 2b. Câu c sai vì nếu chọn m = 0 thì m7 = 07 = 0 và m3 = 03 = 0; vậy lúc này thì m7 = m3. Tương tự, nếu chọn m = 1 thì m7 = m3 = 1. Chọn đáp án c. Câu Vào năm An được 2 tuổi thì tuổi của chị Tươi gấp đôi tuổi của An và kém 8 lần tuổi của mẹ An. Vậy lúc đó tuổi của mẹ An là a 16 tuổi; b 24 tuổi; c 23 tuổi; d 25 tuổi. Khi An 2 tuổi thì tuổi của chị Tươi là tuổi gấp đôi tuổi của An. Vì tuổi của chị Tươi kém 8 lần tuổi của mẹ An nên tuổi của mẹ An là 2 . 2 . 8 = 2 . 2 . 23 = 25. Chọn đáp án d. 🤔 Nên xem Dạng bài tập TOÁN CÓ LỜI VĂN áp dụng các phép tính trong tập hợp số tự nhiên.
các phép tính trong tập hợp số tự nhiên